Sơn Chịu Nhiệt Nippon S450 Heat Resisting Black 20L/Thùng

Xem giỏ hàng “Sơn Chịu Nhiệt Nippon Heat Resisting Aluminium 20L/Thùng” đã được thêm vào giỏ hàng.

Sơn Chịu Nhiệt Nippon S450 Heat Resisting Black 20L/Thùng

10,384,000

Sơn chịu nhiệt Nippon S450 HEAT RESISTING BLACK là dòng sơn dầu gốc Silicone, có thể chịu được nhiệt độ cao lên đến 450 độ C, sơn NIPPON S450 HEAT RESISTING BLACK là sản phẩm sơn chịu nhiệt bảo vệ tốt cho các đường ống xả, lò sưởi, nồi hơi, ống khói và các thiết bị chịu nhiệt khác đồng thời cũng mang đến tính thẩm mỹ cho vật liệu được sơn.

Mã: NIPPON-S450-HRB-20L Danh mục:
  • Mô tả

Mô tả

Đặc Tính Vật Lý Sơn Chịu Nhiệt Nippon S450 HEAT RESISTING BLACK:

  • Màu : Đen
  • Hoàn thiện : Bóng mờ
  • Tỷ trọng : 1.31 ± 0.05
  • Hàm lượng rắn : 46 ± 2 theo thể tích

Hướng Dẫn Sử Dụng:

Chuẩn bị bề mặt:

  • Sơn chịu nhiệt Nippon Heat Resisting Black thường được sử dụng như lớp sơn phủ lên bề mặt thép, nên có lớp sơn lót bằng Nippon Paint S500 HEAT RESISTING PRIMER, tránh sử dụng sơn ở nơi có độ ăn mòn cao và thường được sử dụng khi có yêu cầu về thẩm mỹ.
  • Bề mặt cần phải xử lý làm sạch, không dính rỉ sét, dầu, mỡ, hoặc các tạp chất khác. Tối thiểu phải đáp ứng theo tiêu chuẩn Thụy Điển ST 3.0 bằng cách chà bề mặt bằng bàn chải sắt hoặc tương tự. Để có kết quả tốt nhất, nên sơn lót bằng Nippon Paint INORGANIC ZINC COATING (NIOZ) hoặc Nippon Paint S500 HEAT RESISTING PRIMER với độ dày màng sơn khô tối thiểu là 20-25 microns.

Số lớp sơn đề nghị:

  • 1 lớp

Độ dày đề nghị cho mỗi lớp sơn:

  • 30 microns đối với màng sơn khô
  • 60 microns đối với màng sơn ướt

Độ phủ lý thuyết cho độ dày mang sơn đề nghị

  • 15.2 m2/lít (đối với độ dày màng sơn khô là 30 microns)
  • Độ phủ lý thuyết (m2/lít) = (Hàm lượng rắn theo thể tích ({dd7820dd5dc0518763bdb817572e48f88232f27129838d50ef47c53dadbd1b81}) x 10)/Độ dày màng sơn khô (µ)
  • Độ phủ thực tế (hao hụt 20{dd7820dd5dc0518763bdb817572e48f88232f27129838d50ef47c53dadbd1b81})
  • 12.2 m2/lít (đối với độ dày màng sơn khô là 30 microns)

Ghi chú: Độ phủ lý thuyết được tính dựa trên hàm lượng rắn theo thể tích của vật liệu và có liên quan đến độ dày màng sơn được thi công trên bề mặt chuẩn và chưa tính hao hụt. Do điều kiện môi trường, độ phẳng của bề mặt, cấu tạo hình học của vật thể được sơn, kỹ năng của người thi công, phương pháp thi công…mà độ phủ thực tế sẽ được tính tương đối cho từng trường hợp cụ thể.

Dữ liệu thi công

Phương pháp thi công

  • Cọ quét, con lăn hoặc súng phun có khí

Dữ liệu phun

  • Phun có khí
  • Áp lực cung cấp (kg/cm2): 3-4
  • Kich thước đầu phun ở góc 60o góc: 1.2mm

Pha loãng

  • Cọ quét & con lăn: tối đa 10{dd7820dd5dc0518763bdb817572e48f88232f27129838d50ef47c53dadbd1b81}
  • Phun có khí: tối đa 20{dd7820dd5dc0518763bdb817572e48f88232f27129838d50ef47c53dadbd1b81} (18 -20 giây bằng cốc NK 2)

Điều kiện khuấy trộn

  • Hiện tượng lắng có thể xảy ra, cần khuấy kỹ trước khi sử dụng.

Dung môi Pha loãng và Vệ sinh:

  • Nippon Paint HEAT RESISTING THINNER

Ghi chú: Tất cả các thiết bị phải được làm sạch NGAY bằng dung môi sau khi sử dụng. Các dung môi thay thế không được chỉ định hoặc cung cấp bởi công ty Nippon Paint mà được dùng để pha loãng có thể anh hưởng nghiêm trọng đến sản phẩm và mặc nhiên sẽ không được bảo đảm hoặc bảo hành.

Thời Gian Khô Ở 25 độ C Đến 30 độC

  • Khô bề mặt: 40 phút
  • Thời gian chuyển tiếp giữa 2 lớp sơn: tối thiểu 10 giờ
  • Thời gian khô hoàn toàn ở 200 độ C đến 240 độ C: khoảng 30 phút

Đóng Gói:

  • 5 lít/lon và 20 lít/thùng